C/O form E là gì? Các tiêu chí và Quy định cần biết

Cụm từ CO form E khá phổ biến đối với những ai thường xuyên nhập khẩu hàng Trung Quốc. Vậy nên trong bài viết này, Công ty vận chuyển hàng hóa Trường Nam Logistics sẽ cập nhật tất cả kiến thức liên quan đến CO form E là gì, các quy định cụ thể cũng như các tiêu chí cần biết.   

CO form E là gì?

Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu E, thường được gọi là C/O form E, là một tài liệu được phát hành theo Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa ASEAN và Trung Quốc (ACFTA). Chứng nhận rằng hàng hóa đó có nguồn gốc từ một trong các nước thành viên của hiệp định này, mục tiêu chính của CO form E là xác định xuất xứ của hàng hóa. Thông qua việc xác định xuất xứ này, việc áp dụng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (thường được giảm thuế) cho một lô hàng cụ thể được quyết định. Mức thuế nhập khẩu sẽ phụ thuộc vào loại hàng hóa cụ thể và sẽ dựa trên mã HS Code tương ứng.

C/O form E là gì?
CO form E là gì?

C/O form E là loại chứng từ quan trọng phải có đối với doanh nghiệp muốn nhập hàng hóa từ Trung Quốc. Tuy nhiên thực tế không phải tất cả các mặt hàng nhập khẩu từ Trung Quốc đều cần phải có loại chứng từ này. Chắc hẳn với những thông tin trên, bạn đọc cũng đã hiểu được CO form E là gì.

Tổng hợp các quy định C/O form E

Hiện nay, C/O form E được xem như một trong những tài liệu quan trọng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và thường được đề cập trong các văn bản pháp luật. Nếu bạn đang có kế hoạch nhập khẩu hoặc xuất khẩu hàng hóa đối với Trung Quốc, bạn cần lưu ý các tài liệu và quy định về CO form E là gì. Cụ thể như sau:

  • Thông tư 36/2010/TT-BCT (gọi tắt là Thông tư 36) do Bộ Công Thương ban hành ngày 15/11/2010.
  • Thông tư 35/2012/TT-BCT và Thông tư 14/2016/TT-BCT bổ sung danh sách tổ chức được Bộ Công Thương ủy quyền cấp C/O theo hướng dẫn trong Thông tư 36.
  • Thông tư 21/2014/TT-BCT ban hành để điều chỉnh và bổ sung quy tắc cụ thể về mặt hàng đã được đưa ra trong Thông tư 36.
  • Công văn 12149/BCT-XNK của Bộ Công Thương về hóa đơn của bên thứ ba trong ACFTA, ban hành ngày 14/12/2012.
  • Quyết định số 12/2007/QĐ-BTM quy định quy trình cấp CO form E (đã có sẵn trong Thông tư 36).
  • Thông tư 06/2011/TT-BCT quy định về quy trình cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi.
  • Quyết định 4286/QĐ-TCHQ ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2015 liên quan đến quy trình kiểm tra xuất xứ hàng hóa xuất nhập khẩu (áp dụng cho tất cả các loại C/O).
Các các quy định C/O form E
Các các quy định C/O form E

Ngoài các văn bản pháp luật nêu trên, còn có một số công văn khác giải đáp các vấn đề liên quan đến CO form E là gì, bao gồm:

  • 680/TCHQ-GSQL (18/02/2011): Giải thích rằng người nhập khẩu chỉ cần nộp bản gốc (Original) và không cần nộp bản sao thứ 3 (Triplicate).
  • 2706/TCHQ-GSQL (07/06/2011): Giải thích cách điền ô 13 bằng tay hoặc máy, và giấy hóa đơn của bên thứ ba được cấp bởi một công ty Trung Quốc (không phải là nhà xuất khẩu), C/O được cấp trước ngày xuất khẩu.
  • 4264/TCHQ-GSQL (14/08/2012): Giải thích trường hợp khi một trang CO không đủ không gian để khai báo tất cả loại hàng hóa.
  • 487/XNK-XXHH (21/10/2013): Giải thích về người ủy quyền của bên xuất khẩu đứng tên tại ô số 1 của CO form E do Trung Quốc cấp.
  • 5467/TCHQ-GSQL (16/09/2013): Giải thích ô số 1 trong CO form E thể hiện người ủy quyền mà không phải là tên người xuất khẩu, và không có hóa đơn từ bên thứ ba, CO form E đó sẽ không hợp lệ.
  • 887/TCHQ-GSQL (08/02/2013): Tại mục 4, giải thích về giá CIF được ghi trên ô số 9.
  • 6549/BCT-XNK (01/07/2015): Giải thích về hóa đơn của bên thứ ba và thời hạn xác minh CO.
  • 1335/GSQL-TH (06/10/2016): Giải thích sự khác biệt giữa tên người xuất khẩu tại ô số 1 của CO với tên người gửi hàng trong vận đơn trong trường hợp hóa đơn bên thứ ba.
  • 508/GSQL-GQ4 (13/03/2017) và 1478/GSQL-TH (20/11/2015): Giải thích về hóa đơn thương mại do bên thứ ba thuộc ACFTA phát hành.

Xem thêm: Các đơn vị vận chuyển hàng hóa uy tín nhất hiện nay

Các nội dung của C/O form E

Mẫu C/O form E bao gồm nhiều mục và mỗi mục chứa nội dung riêng biệt. Dưới đây là mô tả chi tiết về các mục trong mẫu CO form E là gì để bạn hiểu rõ hơn:

Thông tin trên phần trên cùng bên phải của chứng từ:

  • Số C/O (Reference Number)
  • Cụm từ tiếng Anh chứa dòng “FORM E”
  • Tên nước phát hành, thường là “THE PEOPLE’S REPUBLIC OF CHINA” cho CO form E.
Các nội dung của C/O form E
Các nội dung của CO form E là gì?

Tiếp theo là 13 ô nội dung khác nhau:

  • Ô số 1: Thông tin về xuất khẩu gồm có tên công ty và địa chỉ. Thông thường, đây là thông tin của người bán trên hóa đơn, trừ trường hợp C/O form E có 3 bên.
  • Ô số 2: Thông tin về người nhập khẩu và người nhận hàng.
  • Ô số 3: Tên tuyến đường và phương tiện vận tải, bao gồm ngày tàu khởi hành, tên tàu, số chuyến hoặc tên máy bay, tên cảng dỡ hàng và phương thức vận chuyển.
  • Ô số 4: Dành riêng cho các cơ quan cấp C/O và không quan trọng đối với doanh nghiệp.
  • Ô số 5 & 6: Thông tin không quan trọng.
  • Ô số 7: Thông tin về số lượng, loại bao bì, mô tả hàng hóa (bao gồm cả số lượng hàng và mã HS của nước nhập khẩu).
  • Ô số 8: Tiêu chí xuất xứ quan trọng, đặc biệt đối với tính hợp lệ của C/O. Hàm lượng xuất xứ từ Trung Quốc dưới 40% sẽ khiến hàng hóa không được xem là có xuất xứ.
  • Ô số 9: Trọng lượng toàn bộ và giá trị FOB. Giá trị FOB là thông tin quan trọng, cần phải tính toán nếu hóa đơn ghi giá trị theo CIF hoặc ExWork.
  • Ô số 10: Số và ngày của hóa đơn.
  • Ô số 11: Tên nước xuất, nhập khẩu, địa điểm và ngày yêu cầu C/O form E, cùng với dấu của công ty yêu cầu C/O form E.
  • Ô số 12: Dấu và thông tin về tổ chức cấp C/O, địa điểm và ngày cấp, cùng với xác nhận chữ ký của người được ủy quyền. Đối với vận chuyển hàng hóa từ Trung Quốc, chữ ký thường phải được đối chiếu trong cơ sở dữ liệu của hải quan.
  • Ô số 13: Nơi bạn chọn các lựa chọn tương ứng. Ví dụ: 
    • “Issued Retroactively” nếu C/O được cấp sau 3 ngày tính từ ngày tàu khởi hành.
    • “Exhibition” nếu hàng hóa tham gia triển lãm và sau đó được bán.
    • “Movement Certificate” nếu hàng hóa được cấp C/O giáp lưng.
    • “Third Party Invoicing” nếu hóa đơn do bên thứ ba phát hành.

Xem thêm: Bảng giá cước vận chuyển hàng hóa

Những tiêu chí C/O Form E

Có nhiều tiêu chí về xuất xứ mà bạn cần phải hiểu rõ và tuân theo để đảm bảo hoạt động xuất nhập khẩu diễn ra một cách suôn sẻ. Dưới đây là một số tiêu chí quan trọng liên quan đến CO form E là gì mà bạn nên nắm:

Tiêu chí WO – Wholly Owned (Toàn bộ sản phẩm từ Trung Quốc): Đây là tiêu chí áp dụng khi sản phẩm hoàn toàn được sản xuất tại Trung Quốc, bao gồm cả việc sử dụng nguyên liệu và quy trình sản xuất cuối cùng. Tất cả thành phần của sản phẩm phải có nguồn gốc từ Trung Quốc.

Tiêu chí PE – Produced Entirely (Sản xuất hoàn toàn): Tiêu chí áp dụng khi sản phẩm có thể được gia công hoặc sản xuất tại nước khác, nhưng nguồn nguyên liệu sản xuất phải được đảm bảo có nguồn gốc từ Trung Quốc. Điều quan trọng là đảm bảo rằng tất cả nguyên liệu chính của sản phẩm phải đến từ Trung Quốc.

Tiêu chí RVC – Regional Value Content (Hàm lượng giá trị khu vực FTA): Đề cập đến hàm lượng giá trị của sản phẩm có nguồn gốc từ Trung Quốc. Nếu hơn 40% giá trị của sản phẩm xuất phát từ Trung Quốc, thì C/O form E sẽ được chấp nhận. Điều này đòi hỏi theo dõi và xác định giá trị của các thành phần trong sản phẩm để đảm bảo tuân thủ tiêu chí này.

Những tiêu chí C/O Form E
Những tiêu chí CO Form E là gì?

Xem thêm: Dịch vụ vận chuyển ô tô Bắc Nam

Điểm danh các loại C/O Form E

Khi thực hiện nhập khẩu hàng hóa, bạn sẽ phải xem xét và sử dụng hai loại C/O form E cụ thể như sau:

C/O form E trực tiếp

  • C/O form E trực tiếp áp dụng khi bạn mua hàng và nhập khẩu từ Trung Quốc và người bán cung cấp cho bạn C/O form E.
  • Trong C/O form E trực tiếp, các thông tin về Invoice, Packing List và Bill of Lading (vận đơn).

C/O form E 3 bên

  • C/O form E 3 bên khác hoàn toàn và thường áp dụng trong tình huống mà người bán hàng ở nước khác (không phải Trung Quốc) đã ký kết hợp đồng mua bán với bạn, nhưng hàng hóa lại được gửi từ Trung Quốc.
  • Vì tính phức tạp cao hơn, khi bạn xử lý C/O form E 3 bên, bạn cần lưu ý những thông tin sau để tránh bị từ chối C/O với lý do “C/O ủy quyền”:
    • Ô số 1 – Shipper/Exporter: Tên công ty ghi trên B/L tại Trung Quốc.
    • Ô số 2 – Consignee/Importer: Tên công ty nhập khẩu.
    • Ô số 7 – Description of goods: Bạn phải ghi tên công ty phát hành hóa đơn và tên quốc gia mà công ty đó có trụ sở hoạt động.
    • Ô số 10 – Invoice: Ngày, số hóa đơn phải được ghi chi tiết.
    • Ô số 13: Bạn cần tick vào “Third Party Invoicing” để xác định rằng hóa đơn do bên thứ ba phát hành.
Các loại C/O Form E
Các loại C/O Form E

Trên đây là những thông tin mà Công ty vận chuyển hàng hóa Bắc Nam muốn gửi đến các bạn để giải đáp thắc mắc C/O form E là gì. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với các bạn. Nếu bạn cần tìm đơn vị vận chuyển hàng hóa logistic hoặc đang gặp khó khăn liên quan đến thủ tục xuất nhập khẩu. Hãy liên hệ ngay với Trường Nam Logistics để được tư vấn trực tiếp và miễn phí!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

HOTLINE HỖ TRỢ

Liên hệ ngay