Hiện nay, hàng trăm phương tiện đang di chuyển trên hệ thống đường bộ. Vì thế, việc xây dựng, bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ là điều mà không thể tránh khỏi. Mỗi phương tiện để được phép lưu thông trên đường cần đảm bảo phải đóng đủ phí bảo trì đường bộ. Hãy cùng Trường Nam Logistic tìm hiểu về “Mức phí bảo trì đường bộ mới nhất năm 2022 là bao nhiêu?” trong bài viết dưới đây nhé!
Mục lục
Phí bảo trì đường bộ được hiểu như thế nào?
Phí bảo trì đường bộ được hiểu đơn giản là các loại phí mà chủ phương tiện giao thông đường bộ phải nộp nhằm mục đích bảo trì, nâng cấp đường bộ. Nhiều người hay hiểu lầm loại phí này giống với phí cầu đường, loại phí mà thu trực tiếp tại các BOT trạm thu phí để bù lại chi phí bỏ ra để làm đường
Còn với phí bảo trì đường bộ, sau khi nộp xong, một chiếc tem ghi rõ thời gian nộp phí kỳ tiếp theo sẽ được dán vào kính chắn gió phía trước. Vì thế, dù xe của bạn có di chuyển ít hay di chuyển nhiều đều sẽ phải nộp phí đường bộ theo đúng quy định
Theo quy định, phương tiện nào phải nộp phí bảo trì đường bộ?
Theo quy định pháp luật, các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký, đăng kiểm để lưu hành như ô tô, xe đầu kéo hay các loại xe tương tự đều phải chịu phí bảo trì đường bộ
Tuy nhiên, có những phương tiện sau không phải nộp phí bảo trì đường bộ bao gồm xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe phục vụ lễ tang, xe chuyên dùng cho bộ quốc phòng hoặc xe ô tô của các lực lượng công an,…
Xem thêm: Vận chuyển xe ô tô Bắc Nam chuyên nghiệp
Nộp phí bảo trì đường bộ vào thời gian nào?
Nộp theo chu kỳ đăng kiểm
- Với xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm từ 1 năm trở lên thì chủ xe phải nộp theo năm hoặc theo chu kỳ đã đăng kiểm
- Với xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm dưới 1 năm thì đóng phí bảo trì đường bộ cho cả chu kỳ đó và được phát tem nộp phí tương ứng với thời gian nộp phí
Nộp theo năm dương lịch
Nếu chủ sở hữu phương tiện giao thông cơ giới đường bộ nếu có nhu cầu nộp khoản phí này theo năm dương lịch thì gửi đơn thông báo bằng văn bản lên các đơn vị đăng kiểm.
Và cứ trước 1/1 hàng năm, chủ phương tiện phải đến nộp phí bảo trì đường bộ cho năm tiếp theo và sẽ nhận lại được 1 tem nộp phí cho từng xe tương ứng với thời gian nộp phí
Nộp theo tháng
Trong trường hợp muốn nộp phí bảo trì đường bộ theo tháng, chủ phương tiện phải đảm bảo chi phí phải nộp từ 30 triệu đồng/ tháng trở nên. Và bạn vẫn phải có văn bản gửi lên đơn vị đăng kiểm
Đồng thời, bạn phải có trách nhiệm nộp khoản phí bảo trì đường bộ cho tháng tiếp theo trước ngày 1 của tháng đó.
Quy định về mức phí bảo trì đường bộ mới nhất hiện nay
Dưới đây là mức thu phí bảo trì đường bộ cập nhật mới nhất năm 2022 của các loại xe 4 chỗ, xe 5 chỗ, xe 7 chỗ, xe 16 chỗ, xe bán tải, xe đầu kéo,…
STT | Loại phương tiện chịu phí | Mức phí thu (nghìn đồng) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | ||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe bán tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000kg đến dưới 8.500kg | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500kg đến dưới 13.000kg | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000kg đến dưới 19.000kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000kg | 590 | 1.170 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.660 |
6 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000kg đến dưới 19.000kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000kg | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000kg đến dưới 40.000kg | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
8 | Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000kg trở lên | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
Trong đó, mức thu của 1 tháng năm thứ 2( tức là từ tháng thứ 13-24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) sẽ bằng 92% so với mức phí của 1 tháng trong bảng trên. Và mức thu của tháng thứ 1 trong năm thứ 3( tức là từ tháng thứ 25-30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) sẽ bằng 85% mức phí của 1 tháng trong bảng trên.
Xem thêm: Những mức phạt giao thông tăng mạnh từ tháng 1/2022 bạn cần biết
Lời kết
Trường Nam Logistic hy vọng bài viết trên đã giải đáp được phần nào thắc mắc của bạn.về quy định mức phí bảo trì đường bộ. Mong rằng, bạn sẽ tiếp tục theo dõi các bài viết tiếp theo của chúng tôi để có được những thông tin bổ ích khác
Thông tin liên hệ
ĐC tại Hà Nội: Xóm 3, Văn Giáp, Thường Tín, HN
ĐC tại HCM: 686/8 TA28, Thới An, Quận 12, HCM
SĐT: 0852.563.325
Bài viết liên quan
Khu phi thuế quan là gì? Định nghĩa chi tiết và ví dụ thực tế
Khu phi thuế quan là gì? Thuật ngữ khu phi thuế quan thường được dùng
Xe container đầu kéo: Giải pháp vận chuyển hàng hóa hiệu quả
Xe container đầu kéo có lẽ là hình ảnh mà rất nhiều người bắt gặp
LSS là phí gì? Giải thích chi tiết về phụ phí giảm thải lưu huỳnh
LSS là phí gì? Trong tiếng Anh, phí LSS được định nghĩa bằng cụm từ